Trong tiếng Anh, có đa dạng cách để thể hiện tấm lòng khi muốn gửi lời chúc may mắn mà các bé cần học và áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. Bài viết sau, bé sẽ phát triển vốn từ vựng và khả năng giao tiếp của mình qua việc khám phá các cách chúc may mắn bằng tiếng Anh mà người bản xứ thường dùng.

Một số thành ngữ để gửi chúc may mắn tiếng Anh

Thông thường, người Bản Xứ sẽ sử dụng những thành ngữ ngắn gọn xúc tích để gửi thông điệp may mắn đến một ai đó. Hãy lan tỏa tình yêu thương đến người đối diện qua một số câu chúc may mắn tiếng Anh sau đây:

Lời chúc may mắn tiếng Anh ấn tượng trong công việc

Khi ai sắp thử thách bản thân với một kế hoạch, công việc hay dự án mới? Hay bất kỳ tình huống nào cần sự khích lệ, bạn có thể sử dụng các lời chúc may mắn tiếng Anh dưới đây:

cách chúc may mắn bằng tiếng Anh người bản xứ thường dùng

Chúc may mắn là một trong những cách tuyệt vời để thể hiện sự động viên và quan tâm dành cho mọi người. Dưới đây là danh sách các cách chúc may mắn bằng tiếng Anh hay và phổ biến nhất.

Những câu chúc may mắn tiếng Anh hay về cuộc sống

Bỏ túi ngay một số gợi ý về lời chúc may mắn tiếng Anh cực hay và ý nghĩa trong cuộc sống:

Điểm qua một số câu chúc may mắn tiếng Anh cho những lần sau

Lưu lại những câu chúc may mắn tiếng Anh sau đây:

Như vậy Tiếng Anh Nghe Nói đã tổng hợp và gửi đến bạn học 50+ cách chúc may mắn tiếng Anh cực ấn tượng theo từng ngữ cảnh cụ thể. Hy vọng những lời chúc này sẽ tiếp thêm niềm tin, truyền động lực và sự cố gắng cho ai đó hướng đến những điều tốt đẹp.

Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GIÁO VIÊN BẢN XỨ ANH/ÚC/MỸ/CANADA giàu kinh nghiệm giúp tăng phản xạ tiếng Anh tự nhiên, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

Cách chúc may mắn bằng tiếng Anh cho trẻ em trong học tập

Trong quá trình học tập hoặc khi đến kỳ thi hay bài kiểm tra, dành sự cổ vũ và khích lệ cho bé là một cách tuyệt vời giúp các em giảm bớt căng thẳng tăng sự tự tin hơn. Dưới đây là một số cách chúc may mắn bằng tiếng Anh mà ba mẹ và thầy cô có thể dùng để động viên tinh thần cho các bé trong học tập.

Học cách chúc may mắn bằng tiếng Anh giúp bé dễ dàng bày tỏ sự quan tâm và động viên, đồng thời kết nối mối quan hệ tốt đẹp mọi người xung quanh. Đồng thời ba mẹ, thầy cô và những người thân yêu có thể tham khảo và sử dụng danh sách các câu trên để gửi lời chúc may mắn đến các bạn nhỏ.

Ba mẹ tham khảo thêm thông tin chi tiết về khóa học tiếng Anh cho trẻ em tại Tiếng Anh Nghe Nói Kids:  https://tienganhnghenoikids.edu.vn/khoa-hoc/

8 cách chúc ai đó may mắn bằng tiếng Trung

1. 祝 你 好运 (Zhù nǐ hǎoyùn) Khi chúc ai đó may mắn, chúng ta thường nói "祝 你 好运". Ở đây "祝 你" có nghĩa  là "Chúc bạn"  và nó có thể được sử dụng cùng với tất cả các từ chúc phúc được đề cập trong bài viết này. Đôi khi chúng ta cũng nói lời chúc may mắn là "鸿运 (hóng yùn)". Dưới đây là một số ví dụ:

新的一年里, 祝你好运连连。 Xīn de yī nián lǐ, zhù nǐ hǎoyùn liánlián. Chúc bạn nhiều may mắn trong năm mới.

A: 我要去参加演讲比赛了,有点紧张。 Wǒ yào qù cānjiā yǎnjiǎng bǐsài le, yǒudiǎn jǐnzhāng. Tôi hơi lo lắng về việc tham gia cuộc thi hùng biện.

B: 别紧张,要相信自己。祝你好运哦! Bié jǐnzhāng, yào xiāngxìn zìjǐ. Zhù nǐ hǎoyùn ó! Đừng lo lắng. Hãy tin vào chính mình. Chúc may mắn.

祝你好运,祝地球好运。 Zhù nǐ hǎoyùn, zhù dìqiú hǎoyùn. Chúc bạn may mắn. Chúc may mắn cho trái đất.

2. 一路顺风 (Yīlù shùnfēng) 顺风 (shùnfēng) có nghĩa là gió xuôi, biểu thị rằng mọi thứ diễn ra tốt đẹp và không có trở ngại nào. Nó thường được sử dụng cùng với các từ khác để thể hiện sự may mắn trong tiếng Trung. "一路顺风" được sử dụng để gửi lời chúc tốt đẹp đến những người đi đường dài và thể hiện hy vọng rằng họ sẽ có một chuyến đi an toàn, thành công. Dưới đây là một số cuộc đối thoại ví dụ.

A: 过两天我就回国了。 Guò liǎng tiān wǒ jiù huí guó le. Tôi sẽ trở về nhà sau hai ngày.

B: 希望你回去时一路顺风。 Xīwàng nǐ huíqù shí yīlù shùnfēng. Tôi hy vọng bạn có một chuyến đi tốt đẹp trở lại.

A: 我该去检票口了。谢谢你送我到机场。 Wǒ gāi qù jiǎnpiàokǒu le. Xièxie nǐ sòng wǒ dào jīchǎng. Tôi nên đến quầy làm thủ tục. Cảm ơn vì đã đưa tôi đến sân bay.

B: 不客气。再见,一路顺风。 Bùkèqi. Zàijiàn, yīlù shùnfēng。 Không có gì. Tạm biệt và có một chuyến đi vui vẻ.

3. 一帆风顺 (Yīfānfēngshùn) "一帆风顺" có nghĩa là thuận buồm xuôi gió. Giống như "一路顺风", "一帆风顺" cũng chỉ ra rằng điều gì đó diễn ra tốt đẹp mà không gặp trở ngại. Nhưng nó có thể được sử dụng không chỉ để thể hiện những lời chúc tốt đẹp cho những người rời khỏi quê hương và đi xa, mà còn thể hiện những lời chúc tốt đẹp cho tương lai với công việc, mối quan hệ và hơn thế nữa.

希望这个项目的发展能够一帆风顺。 Xīwàng zhè gè xiàngmù de fāzhǎn nénggòu yīfānfēngshùn. Tôi hy vọng sự phát triển của dự án này có thể thuận buồm xuôi gió.

愿你这次出一帆风顺。 Yuàn nǐ zhè cì chūxíng yīfānfēngshùn. Tôi hy vọng chuyến đi của bạn suôn sẻ.

祝你的未来一帆风顺。 Zhù nǐde wèilái yīfānfēngshùn. Chúc các bạn thành công trong tương lai.

4. 一切 安好 (Yīqiè ānhǎo) "一切 安好" gồm hai cụm từ "一切" và "安好". "一切" có nghĩa là mọi thứ hoặc tất cả, và "安好" cho biết an toàn và tốt. An toàn và khỏe mạnh cũng là một loại may mắn trong mắt người Trung Quốc. "一切 安好" là lời chúc đơn giản và chân thành nhất, thường được sử dụng giữa các thành viên trong gia đình, những người thân yêu hoặc bạn bè tốt.

我不求你大富大贵,只要你一切安好。 Wǒ bù qiú nǐ dàfù dàguì, zhǐ yào nǐ yīqiè ānhǎo. Tôi không yêu cầu bạn phải giàu có. Tôi chỉ muốn bạn bình an vô sự.

亲爱的朋友,愿你一切安好。 Qīn'ài de péngyou, yuàn nǐ yīqiè ānhǎo. Bạn thân mến, tôi hy vọng mọi thứ đều ổn với bạn.

你一切安好,就是我最大的幸福。 Nǐ yīqiè ānhǎo, jiù shì wǒ zuì dà de xìngfú. Hạnh phúc lớn nhất của tôi là bạn được bình an vô sự.

5. 顺利 (Shùnlì) "顺利" là một từ phổ biến khác của Trung Quốc để chỉ sự may mắn. Nó có cùng nghĩa với "顺风". "一切 顺利" cho biết mọi thứ diễn ra tốt đẹp, thuận lợi.

祝你一切顺利。 Zhù nǐ yīqiè shùnlì. Chúc bạn mọi điều suôn sẻ.

那位母亲生产顺利,母女平安。 Nà wèi mǔqīn shēngchǎn shùnlì, mǔnǚ píng'ān. Người mẹ đó đã có một ca sinh nở thuận lợi. Cô và con gái của cô đều là bình an.

祝你工作顺利,步步高 升。 Zhù nǐ gōngzuò shùnlì, bùbù gāoshēng. Tôi hy vọng công việc của bạn suôn sẻ và bạn được thăng chức nhanh chóng.

6. 万事如意 (Wànshìrúyì) “万事如意” là một thành ngữ dùng để chúc mọi người may mắn trong tiếng Trung. "如意" có nghĩa là như một mong muốn. Vì vậy, toàn bộ thành ngữ có thể được dịch thành "vạn sự như ý". Nó thường được sử dụng như một lời chúc mừng năm mới .

新的一年里,我祝大家身体健康,万事如意! Xīn de yī nián lǐ, wǒ zhù dàjiā shēntǐ jiànkāng, wànshìrúyì! Năm mới, xin kính chúc các đồng chí dồi dào sức khỏe và vạn sự như ý!

7. 马到成功 (Mǎdàochénggōng) “马到成功” nghĩa là “mã đáo thành công ” trong tiếng Việt. Nó thường được sử dụng như một lời chúc may mắn trong tiếng Trung Quốc.

你们一 伙人都很团结,干起事来,肯定马到成功。 Nǐmen yī huǒ rén dōu hěn tuánjié, gàn qǐ shì lái, kěndìng mǎdàochénggōng. Các bạn rất đoàn kết, khi làm việc gì chắc chắn sẽ thành công.

这个任务现在交给你了,祝你马到成功。 Zhè gè rènwu xiànzài jiāogěi nǐ le, zhù nǐ mǎdàochénggōng. Nhiệm vụ này là của bạn bây giờ. Chúc các bạn mã đáo thành công.

8. 心想事成 (Xīnxiǎng shìchéng) “心想事成” có nghĩa là bất cứ điều gì bạn muốn trong lòng đều có thể đạt được thành công. Nó tương tự như “万事如意”.

祝愿你新的一年心想事成! Zhùyuàn nǐ xīn de yī nián xīnxiǎng shìchéng! Chúc mọi điều ước của bạn thành hiện thực trong năm mới!

你这么开心,看来你心想事成 了。 Nǐ zhème kāixīn, kànlai nǐ xīnxiǎng shìchéng le. Bạn đang rất hạnh phúc. Có vẻ như bạn đã có được những gì bạn muốn.

Caption sinh nhật tiếng Anh cho bản thân có rất nhiều trên Internet. Bài viết sẽ tổng hợp cho bạn những lời chúc mừng sinh nhật bản thân tiếng Anh hay nhất.

Một bữa tiệc sinh nhật cá nhân giống như việc nâng ly chúc mừng bản thân vì đã sống và đạt được điều gì đó. Bài viết này cung cấp hàng trăm câu trích dẫn có thể được sử dụng để tự chúc mừng sinh nhật cho bản thân. Những câu trích dẫn mừng sinh nhật này dành cho bản thân không phải là những lời sáo rỗng, mà chúng đóng vai trò như những tuyên bố rằng một người đã thành công trong hành trình của mình, nhận ra sự trưởng thành và phát triển, và hy vọng sẽ có nhiều thay đổi hơn trong tương lai. Chúng là những cột mốc của hành trình một năm nữa đầy trí tuệ và phong cách.

Nói 'chúc mừng sinh nhậ' là một truyền thống hay. Đó là cơ hội để nhìn lại ngày hôm qua trong khi chuẩn bị cho ngày mai. Để phù hợp với truyền thống đó, bài viết này có nhiều lời chúc mừng sinh nhật, từ những suy nghĩ nội tâm đến những câu cảm thán vui mừng.

1. Me dear, from today on I will grow one year older. I’m must Less childish and more mature myself.

Tôi ơi, từ hôm nay mình đã thêm một tuổi rồi. Bản thân phải bớt trẻ con và trưởng thành hơn nhé.

2. Thank you everyone for congratulating me on my birthday. Wishing tomorrow’s self will be better than today’s self. Happy birthday to me.

Cảm ơn mọi người đã chúc mừng sinh nhật tôi. Chúc cho tôi của ngày mai sẽ tốt hơn tôi của hôm nay. Chúc mừng sinh nhật!

3. On this birthday occasion, wish for me to always achieve what I want, find what I’m looking for and all wishes come true. Happy Birthday To Me!

Nhân dịp sinh nhật, chúc cho bản thân luôn đạt được những điều mình muốn, tìm được điều mình đang tìm và đạt được mọi điều mong ước. Chúc mừng sinh nhật.

4. Happy birthday little girl. Suddenly I have to become an adult.

Chúc mừng sinh nhật cô gái bé nhỏ. Tự nhiên phải lớn rồi.

5. Once upon a time, 20 years ago a little angel was born. She is now grown up and beautiful. Wish her all the best. Happy birthday to me!

Ngày xưa, 20 năm về trước có một thiên thần nhỏ ra đời. Cô ấy bây giờ đã lớn lên và xinh đẹp. Chúc mọi điều tốt đẹp sẽ đến với cô ấy. Chúc mừng sinh nhật tôi!

6. In life, I am just a leaf among a forest. I am not afraid to be in the sun and the wind to make me more mature. Love myself and happy birthday to me.

Trong cuộc sống, tôi chỉ là chiếc lá giữa một rừng cây. Tôi không ngại nắng gió để trưởng thành hơn. Yêu bản thân và chúc mừng sinh nhật nhé tôi ơi!

7. I feel so happy that I have lived to enjoy the good things in this mylife. Happy birthday to me!

Tôi thấy thật hạnh phúc vì mình đã được sống và tận hưởng cuộc sống tuyệt vời này. Chúc mừng sinh nhật tôi!

8. Always smile to receive good things. Happy Birthday to me!

Chúc mừng sinh nhật tôi! Hãy luôn luôn mỉm cười để đón chờ những điều tốt đẹp.

9. Wish me today a lot of luck. Live to my fulleat great things will happen to me. Happy birthday to me!

Chúc tôi của hôm nay có nhiều may mắn. Sống hết mình và những điều tốt đẹp sẽ đến với chúng ta. Chúc mừng sinh nhật!

10. Birthday must be fun. It’s not possible to be sad. Happy Birthday to me!

Sinh nhật là phải vui. Buồn là dở rồi. Chúc mừng sinh nhật tôi!

11. Although not pretty, I never had a virtual life. I’m not perfect, but I don’t pretend to be with anyone. Happy birthday to me!

Tuy không xinh nhưng tôi không bao giờ sống ảo. Tôi không hoàn hảo nhưng tôi không sống giả tạo với bất kỳ ai. Chúc mừng sinh nhật tôi!

12. This is my 30th birthday, and I’m ready to begin writing a new chapter of my life. Happy birthday to me.

Đây là sinh nhật lần thứ 30 của tôi và tôi đã sẵn sàng để bắt đầu viết một chương mới của cuộc đời mình. Chúc mừng sinh nhật tôi.

13. On my 30th birthday, all I wish for myself is a lifetime of true happiness and peace. Happy birthday to me.

Vào sinh nhật lần thứ 30 của mình, tất cả những gì tôi ước cho bản thân là có một cuộc sống hạnh phúc và bình yên thực sự. Chúc mừng sinh nhật tôi.

14. Happy 40th birthday to me. On this day, I choose to be courageous in the pursuit of my dreams.

Chúc mừng sinh nhật lần thứ 40 của tôi. Vào ngày này, tôi chọn can đảm để theo đuổi ước mơ của mình.

15. On this wonderful day that I turn 18 and become a man/woman, I wish for good fortune in my life and greathappiness that never ends.

Vào ngày tuyệt vời này tôi bước sang tuổi 18 và trở thành một người đàn ông trưởng thành, chúc cho tôi luôn may mắn trong cuộc sống và luôn hạnh phúc.

Ngoài những lời chúc sinh nhật cho bản thân bằng tiếng Anh ở trên, các bạn có thể tham khảo thêm ảnh hoa chúc mừng sinh nhật đẹp, lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh gắn gọn cho bạn bè và người thân...

Trong mỗi dịp đặc biệt hoặc có tính chất quan trọng, mọi người thường gửi cho nhau những lời chúc may mắn với hy vọng khích lệ, tiếp thêm động lực. Bài viết sau đây, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ gửi đến bạn học 50+ câu chúc may mắn tiếng Anh cực ý nghĩa và ấn tượng.