Việc đọc sách có thể mở mang tri thức cho bạn. Đưa bạn đến với những thế giới mới hơn. Đồng thời, đọc sách sẽ đưa bạn đến một trình độ mới của việc học tiếng Anh. Đọc sách là một quá trình chậm nhưng chắc chắn nếu kiên trì sẽ mang lại hiệu quả. Những cuốn sách tiếng Anh dễ đọc sẽ là công cụ học tập giúp bạn đạt được sự lưu loát tiếng Anh hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong lĩnh vực cải thiện khả năng từ vựng tiếng Anh. Cùng Step Up tham khảo một số quyển sách tiếng Anh và dễ đọc cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh nhé! Chính bạn cũng sẽ bất ngờ với khả năng của bản thân đấy!
Review sách tiếng Anh cho người mới học
Mọi ngôn ngữ đều bắt đầu về từ vựng nên yếu tố này là điều cần phải học đối với người mới bắt đầu. Sách hack não là cuốn sách học từ vựng mang lại hiệu quả cao và được nhiều người đón nhận trong 2 năm 2018 và 2019. Nội dung chính của sách bao gồm các phần:
Ngoài ra, điểm nổi bật khác là Hack Não mang lại cảm hứng học tập cho người học. Hack Não được thiết kế bởi chuyên gia nước ngoài, sách in màu và phủ bóng như một cuốn truyện tranh. Nội dung được chọn lọc luôn đảm bảo tính hài hước gần gũi không gây nhàm chán.
Với phương pháp độc đáo và những ưu điểm nổi bật đây là một cuốn sách tiếng Anh dễ đọc và dễ học từ vựng cho học sinh, sách tiếng Anh đại học cho sinh viên và cả những người đi làm không nên bỏ qua.
Phần tiếp theo của sách Hack Não 1500 giúp bạn học thêm hơn 1500 từ vựng và cụm từ. Combo sách Hack Não cho người học từ trình độ cơ bản đến nâng cao. Hack Não Ielts sẽ cung cấp đủ vốn từ vựng giúp bạn tự tin đăng ký luyện thi Toeic/Ielts/Toefl. Đối với các bạn sinh viên muốn tham gia các kỳ thi này thì đây là cuốn sách tiếng Anh đại học nên tham khảo
Luyện thi là một chủ đề rất khô khan nên từng nội dung và khía cạnh của cuốn sách đều được cân nhắc rất kỹ để tạo được cảm hứng và hiệu quả cho người học.
Bộ sách Hack Não từ vựng giúp các bạn hoàn toàn tự tin có đủ vốn từ vựng áp dụng vào các kỹ năng khác. Đồng thời với vốn từ vựng này bạn hoàn toàn có thể sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày một cách thành thạo.
Xem thêm: Học từ vựng tiếng Anh cơ bản
Mua sắm thông qua ứng dụng của chúng tôi để được:
Tiếng Anh 6 Review 4: Language trang 68 - Global success
1a. Circle the world with the different stress pattern. Listen, check and repeat the words. (Khoanh vào từ có trọng âm khác. Nghe, kiểm tra và nhắc lại các từ)
1. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
2. Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
3. Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
4. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
5. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
1b. Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence. (Nghe và nhắc lại câu, chú ý phần in đậm)
1. My robot helped me repair the broken cooker.
2. It’s better to reuse these shopping bags.
3. My future house will have solar energy.
1. Rô bốt của tôi giúp tôi sửa cái nồi bị hỏng.
2. Sẽ tốt hơn khi tái sử dụng những chiếc túi ở nhà hàng.
3. Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.
2. Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ)
1. How much household waste do we ............. every day?
2. My robot sends and .............. emails for me.
3. I'm .............. internet to look for information on Vietnamese music.
4. We need to ............ the amount of salt in our diet.
5. I think we should ............. these envelopes.
1. Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải hộ gia đình mỗi ngày.
2. Rô bốt của tôi gửi và nhận thư điện tử cho tôi.
3. Tôi đang lướt internet để tìm kiếm thông tin về nhạc Việt.
4. Chúng ta cần giảm lượng muối trong chế độ ăn của chúng ta.
5. Tôi nghĩ chúng ta nên tái sử dụng những tấm thiệp này.
3. Choose the correct words. (Chọn từ đúng)
1. He didn’t understand her feels / feelings.
2. Arobot works as a watch/ guard to keep their house safe.
3. Home robots can do / make meals for us.
4. It's your turn to make/ do the dishes, Nick!
1. Anh ta không hiểu cảm giác của cô ấy.
2. Một con rô bốt làm việc như một bảo vệ để giữ cho nhà chúng ta an toàn.
3. Rô bốt gia đình có thể nấu ăn cho chúng ta.
4. Đến lượt bạn rửa bát rồi Nick!
4. Complete sentences using the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ)
1. The Moon is the ................. natural object to Earth in the solar system. (close)
2. I'm a bit ......... than my older brother. (tall)
3. Egyptis one of the ............. countries in the world. (old)
4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even ............. than V10. (fast)
5. Nguyen Du is one of the ............ Vietnamese poets. (great)
- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est.
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj_er + than + ….
1. Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần trái đất nhất trong hệ mặt trời.
2. Tôi cao hơn anh trai tôi một chút.
3. Ai Cập là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.
4. V10 là một con rô bốt nhanh nhẹn. Tuy nhiên, Q5 còn nhanh hơn V10.
5. Nguyễn Du là một trong những nhà thơ Việt Nam vĩ đại nhất.
5. Write a / an or the (Viết a / an hoặc the).
1. He is ............. robot designer.
2. In the future, we will live on .......... Moon.
3. I have .......... old toy robots.
4. ........... car over there is mine.
5. ............ Earth goes around ......... Sun.
- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm
- Dùng “the” trước danh từ đã xác định, danh từ duy nhất
1. Nó là một con rô bốt thiết kế.
2. Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.
3. Tôi có một chú rô bốt đồ chơi cũ.
4. Chiếc xe hơi ở đằng kia là của tôi.
5. Trái đất xoay quanh mặt trời.
6. Choose the correct option in brackets to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu)
1. If we (protect/ protected) our forests, we will help our planet.
2. I'm not sure what to do next weekend. I (might/ have to) go to the cinema.
3. I (will/ might) fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.
4. If we continue to pollute the air, we will (have/ having) breathing problems.
5. It's very likely that they (will/ might) be here by 10.30 p.m. tomorrow.
Câu điều kiện loại I: If S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn)
Động từ khuyết thiếu: might + Vinf (có thể)
1. Nếu chúng ta bảo vệ rừng, chúng ta sẽ giúp hành tinh của chúng ta.
2. Tôi không chắc sẽ làm gì vào cuối tuần, có lẽ tôi sẽ đi đến rạp chiếu phim.
3. Có lẽ tôi sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh và tuần tới, nhưng tôi không chắc chắn lắm.
4. Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.
5. Có vẻ là họ sẽ đến đây trước 10.30 tối ngày mai.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 10: Our houses in the future
Đọc sách là khám phá thêm những kiến thức bổ ích
Đọc một cuốn sách bằng ngôn ngữ khác và hiểu nó là một thành tích to lớn. Hẳn bạn sẽ cực kỳ vui mừng khi đọc đến trang cuối cùng, gấp cuốn sách lại và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ trong cuốn sách, có thêm những trải nghiệm mới, bổ ích mà bạn chưa biết được trong cuộc sống hằng ngày.
The House on Mango Street – Sandra Cisneros
Đây là tác phẩm được viết dưới góc nhìn thực tế của tác giả. Với các câu văn ngắn, bạn hoàn toàn có thể hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Với các từ ngữ khó hơn, bạn hoàn toàn hiểu được trong ngữ cảnh thực tế của nó. Một trong những quyển sách tiếng Anh nên đọc giúp bạn hiểu biết thêm những kiến thức sâu sắc về một nền văn hóa khác.
Sách kể về cuộc đời của cô bé Mê-xi-cô tên Esperanza trong khoảng thời gian 1 năm. Esperanza chuyển đến một ngôi nhà mới trên đường Cây Xoài. Đây là ngôi nhà tốt hơn nhiều so với ngôi nhà cũ. Ngôi nhà đầu tiên mà bố mẹ cô từng sở hữu nhưng Esperanza mơ ước về một ngôi nhà to lớn hơn nhiều. Ở ngôi nhà mới, Esperanza cảm thấy rằng cô không có thời gian để ở một mình. Cô tự hứa với bản thân rằng một ngày nào đó sẽ rời khỏi đây và có ngôi nhà của riêng mình. Cuốn tiểu thuyết là câu chuyện theo chân cuộc đời của cô bé khi kết bạn mới, khi cơ thể mình thay đổi và khi cô bắt đầu có tình cảm với cậu bạn trai. Khi cô trở lại trường sau 1 kì nghỉ, Esperanza cảm thấy xấu hổ vì chính gia đình nghèo khó của mình. Cô đã bí mật viết một bài thơ để cảm thấy tốt hơn.
Có rất nhiều sự chú ý dành cho những người phụ nữ khác trong cộng đồng và Esperanza hi vọng mình sẽ không trở thành một trong số đó. Bằng việc quan sát những người phụ nữ lớn tuổi hơn và quan sát việc họ bị mắc kẹt thế nào, cô biết rằng cô muốn bỏ đi.
Peter Pan ra đời bằng trí tưởng tượng phong phú và tài kể chuyện lôi cuốn của J.M. Barrie. Ông đã hòa nhập vào thế giới của trẻ thời và kể chuyện bằng chính ngôn ngữ đấy. Peter Pan khiến con người khát vọng để trở về thời thơ ấu, được sống những tháng ngày vô ưu trong vòng tay cha mẹ, những trò chơi thú vị cùng đám bạn. Nhưng khi điều đó là không thể thì hãy xây dựng những tuổi thơ ấm áp cho những bạn nhỏ quanh cuộc sống chúng ta. Những câu chuyện của Barrie đã trở thành niềm vui cho trẻ em và kể cả người già khó tính cũng sẽ tủm tỉm mỉm cười khi đọc sách. Nội dung hấp dẫn, ngôn từ đơn giản, Peter Pan là một cuốn sách tiếng Anh dễ đọc các bạn không nên bỏ qua.